Post by TCTV on Feb 25, 2010 20:57:02 GMT -5
Kinh Tứ Niệm Xứ
Satipaṭṭhānasutta
Evaṃ me sutaṃ: ekaṃ samayaṃ bhagavā kurūsu
viharati kammāsadhammaṃ nāma kurūnaṃ nigamo
Tatra kho bhagavā bhikkhū āmantesi: bhikkhavoti
Bhadanteti te bhikkhū bhagavato paccassosuṃ
Bhagavā etadavoca:
Như vầy tôi nghe,
Một thời Ðức Thế Tôn ngự giữa dân chúng xứ Ku Ru tại đô thị Kam Ma Sa Ðam Ma. Tại đấy đức Phật dạy các Tỳ kheo:
Ekāyano ayaṃ bhikkhave maggo sattānaṃ visuddhiyā sokaparidevānaṃ samatikkamāya
dukkhadomanassānaṃ atthaṅgamāya ñāyassa
adhigamāya nibbānassa sacchikiriyāya yadidaṃ
cattāro satipaṭṭhānā
Nầy các Tỳ kheo, đây là con đường độc nhất dẫn đến thanh tịnh, vượt khỏi sầu não, đoạn tận khổ ưu, thành tựu chánh trí, chứng ngộ niết bàn. Ðó là bốn niệm xứ.
Katame cattāro? Idha bhikkhave bhikkhu kāye
kāyānupassī viharati ātāpī sampajāno satimā vineyya
loke abhijjhādo manassaṃ. Vedanāsu vedanānupassī
viharati ātāpī sampajāno satimā vineyya loke
abhijjhādomanassaṃ. Citte cittānupassī viharati
ātāpī sampajānosatimā vineyya loke
abhijjhādomanassaṃ. Dhammesu dhammānupassī
viharati ātāpī sampajāno satimā vineyya
lokeabhijjhādomanassaṃ
Bốn niệm xứ ấy là gì? Nầy các Tỳ kheo, người tu tập lấy thân quán thân với tinh tấn, tỉnh giác, chánh niệm khắc phục ham muốn âu lo. Người tu tập lấy thọ quán thọ với tinh tấn, tỉnh giác; chánh niệm khắc phục ham muốn âu lo. Người tu tập lấy tâm quán tâm với tinh tấn, tỉnh giác; chánh niệm khắc phục ham muốn âu lo. Người tu tập lấy pháp quán pháp với tinh tấn, tỉnh giác, chánh niệm khắc phục ham muốn âu lo.
Kathañca bhikkhave bhikkhu kāye kāyānupassī
viharati?
Idha bhikkhave bhikkhu araññagato vā
rukkhamūlagato vā suññāgāragato vā nisīdati
pallaṅkaṃ ābhujitvā ujuṃ kāyaṃ paṇidhāya
parimukhaṃ satiṃ upaṭṭhapetvā. So sato vā assasati
sato passasati. Dīghaṃ vā assasanto dīghaṃ
assasāmīti pajānāti. Dīghaṃ vā passasanto dīghaṃ
passasāmīti pajānāti. Rassaṃ vā assasanto rassaṃ
assasāmīti pajānāti. Rassaṃ vā passasanto rassaṃ
passasāmīti pajānāti. Sabbakāyapaṭisaṃvedī
assasissāmīti sikkhati. Sabbakāyapaṭisaṃvedī
passasissāmīti sikkhati. Passambhayaṃ
kāyasaṅkhāraṃ assasissāmīti sikkhati.
Passambhayaṃ kāyasaṅkhāraṃ passasissāmīti
sikkhati.
Seyyathāpi bhikkhave dakkho bhamakāro vā
bhamakārantevāsī vā dīghaṃ vā añchanto dīghaṃ
añchāmīti pajānāti, rassaṃ vā añchanto rassaṃ
añchāmīti pajānāti, evameva kho bhikkhave bhikkhu
dīghaṃ vā assasanto dīghaṃ assasāmīti pajānāti
Dīghaṃ vā passasanto dīghaṃ passasāmīti pajānāti
Rassaṃ vā assasanto rassaṃ assasāmīti pajānāti
Rassaṃ vā passasanto rassaṃ passasāmīti pajānāti
Sabbakāyapaṭisaṃvedī assasissāmīti sikkhati.
Sabbakāyapaṭisaṃvedī passasissāmīti sikkhati
Passambhayaṃ kāyasaṅkhāraṃ assasissāmīti sikkhati
Passambhayaṃ kāyasaṅkhāraṃ passasissāmīti
sikkhati. Iti ajjhattaṃ vā kāye kāyānupassī viharati
Bahiddhā vā kāye kāyānupassī viharati.
Ajjhattabahiddhā vā kāye kāyānupassī viharati
Samudayadhammānupassī vā kāyasmiṃ viharati
Vayadhammānupassī vā kāyasmiṃ viharati
Samudayavayadhammānupassī vā kāyasmiṃ viharati Atthi kāyoti vā panassasati paccupaṭṭhitā hoti
yāvadeva ñāṇamattāya patissatimattāya. Anissito
ca viharati. Na ca kiñci loke upādiyati. Evampi
bhikkhave bhikkhu kāye kāyānupassī viharati.
[Quán thân- niệm hơi thở]
Nầy các Tỳ kheo, thế nào là quán thân trên thân? người tu tập đi vào rừng vắng, hay dưới cội cây hoặc nơi nhà trống, ngồi kiết già với lưng thẳng hướng sự chú ý ngay trước mặt. Vị ấy thở ra, thở vào với sự tỉnh thức.
Khi thở vô dài vị ấy sáng suốt nhận biết: đang thở vô dài; khi thở ra dài vị ấy sáng suốt nhận biết: đang thở ra dài. Khi thở vô ngắn vị ấy sáng suốt nhận biết: đang thở vô ngắn; khi thở ra ngắn vị ấy sáng suốt nhận biết: đang thở ra ngắn.
Vị ấy thực tập: cảm giác toàn thân tôi sẽ thở vô; vị ấy thực tập: cảm giác toàn thân tôi sẽ thở ra; vị ấy thực tập: an tịnh toàn thân tôi sẽ thở ra; vị ấy thực tập: an tịnh toàn thân tôi sẽ thở vô; vị ấy thực tập: an tịnh toàn thân tôi sẽ thở ra; vị ấy thực tập: an tịnh toàn thân tôi sẽ thở vô.
Cũng như người thợ tiện thành thạo khi quay dài hay ngắn đều biết rõ, người tu tập cũng vậy.
Puna ca paraṃ bhikkhave bhikkhu gacchanto vā
gacchāmīti pajānāti. ṭhito vā ṭhitomhīti pajānāti
Nisinno vā nisinnomhīti pajānāti. Sayāno vā sayānomhīti pajānātiYathā yathā vā panassa kāyo paṇihito hoti
tathā tathā naṃ pajānāti. Iti ajjhattaṃ vā kāye
kāyānupassī viharati. Bahiddhā vā kāye kāyānupassī
viharati Ajjhattabahiddhā vā kāye kāyānupassī viharati
Samudayadhammānupassī vā kāyasmiṃ viharati
Vayadhammānupassī vā kāyasmiṃ viharati.
Samudayavayadham-mānupassī vā kāyasmiṃ viharatiAtthi kāyoti vā panassa sati paccupaṭṭhitā hoti
yāvadeva ñāṇamattāya patissatimattāya
Anissito ca viharati. Na ca kiñci loke upādiyati.
Evampibhikkhave bhikkhu kāye kāyānupassī viharati.
[Quán thân- đại oai nghi]
Lại nữa, nầy các Tỳ kheo, người tu tập khi đi, sáng suốt ghi nhận: đang đi; khi đứng, sáng suốt ghi nhận: đang đứng; khi ngồi, sáng suốt ghi nhận: đang ngồi; khi nằm, sáng suốt ghi nhận: đang nằm. Thân thể trong tư thế ra sao biết rõ như thế.
Puna ca paraṃ bhikkhave bhikkhu abhikkante
paṭikkante sampajānakārī hoti. Àlokite vilokite
sampajānakārī hoti
Sammiñjite pasārite sampajānakārī hoti.
Saṅghāṭipattacīvaradhāraṇe sampajānakārī hoti
Asite pīte khāyite sāyite sampajānakārī hoti
Uccārapassāvakamme sampajānakārī hoti
Gate ṭhite nisinne sutte jāgarite bhāsite tuṇhībhāve
sampajānakārī hoti. Iti ajjhattaṃ vā kāye kāyānupassī viharati bahiddhā vā kāye kāyānupassī viharati
Ajjhattabahiddhā vā kāye kāyānupassī viharati.
Samudayadhammānupassī vā kāyasmiṃ viharati
Vayadhammānupassī vā kāyasmiṃ viharati
Samudayavayadhammānupassī vā kāyasmiṃ viharati Atthi kāyoti vā panassa sati paccupaṭṭhitā hoti
yāvadeva ñāṇamattāya patissatimattāya. Anissito ca
viharati. Na ca kiñci loke upādiyati. Evampi bhikkhave bhikkhu kāye kāyānupassī viharati.
[Quán thân- tiểu oai nghi]
Lại nữa, nầy các Tỳ kheo, người tu tập khi bước tới bước lui, biết rõ việc mình đang làm; khi ngó tới ngó lui, biết rõ việc mình đang làm;
khi co tay duỗi tay, biết rõ việc mình đang làm; khi mặc y kép hay thượng y hoặc khi mang bát, biết rõ việc mình đang làm; khi ăn, uống, nhai, nếm, biết rõ việc mình đang làm; khi đại tiện, tiểu tiện, biết rõ việc mình đang làm;
khi đi, đứng, ngủ, thức, nói, im lặng, biết rõ việc mình đang làm.
Puna ca paraṃ bhikkhave bhikkhu imameva kāyaṃ
uddhaṃ pādatalā adho kesamatthakā tacapariyantaṃ pūraṃ nānappakārassa asucino paccavekkhati:
atthi imasmiṃ kāye kesā lomā nakhā dantā taco
maṃsaṃ nahārū aṭṭhī aṭṭhimiñjaṃ vakkaṃ hadayaṃ
yakanaṃ kilomakaṃ pihakaṃ papphāsaṃ antaṃ
antaguṇaṃ udariyaṃ karīsaṃ pittaṃ semhaṃ
pubbo lohitaṃ sedo medo assu vasā kheḷo siṅghāṇikā
lasikā muttanti.
Seyyathāpi bhikkhave ubhatomukhā mūtoḷī pūrā nānāvihitassa dhaññassa seyyathīdaṃ: sālīnaṃ vīhīnaṃ
muggānaṃ māsānaṃ tilānaṃ taṇḍulānaṃ, tamenaṃ
cakkhumā puriso muñcitvā paccavekkheyya: ime sālī
ime vīhī ime muggā ime māsā ime tilā ime taṇḍulāti
evameva kho bhikkhave bhikkhu imameva kāyaṃ
uddhaṃ pādatalā adho kesamatthakā tacapariyantaṃ pūraṃ nānappakārassa asucino paccavekkhati:
atthi imasmiṃ kāye kesā lomā nakhā dantā taco
maṃsaṃ nahārū aṭṭhī aṭṭhimiñjaṃ vakkaṃ hadayaṃ
yakanaṃ kilomakaṃ pīhakaṃ papphāsaṃ antaṃ
antaguṇaṃ udariyaṃ karīsaṃ pittaṃ semhaṃ pubbo
lohitaṃ sedo medo assu vasā kheḷo siṅghāṇikā lasikā muttanti iti ajjhattaṃ vā kāye kāyānupassī viharati.
Bahiddhā vā kāye kāyānupassī viharati.
Ajjhattabahiddhā vā kāye kāyānupassī viharati
Samudayadhammānupassī vā kāyasmiṃ viharati
Vayadhammānupassī vā kāyasmiṃ viharati
Samudayavayadhammānupassī vā kāyasmiṃ viharati Atthi kāyoti vā panassa sati paccupaṭṭhitā hoti
yāvadeva ñāṇamattāya patissatimattāya
Anissito ca viharati. Na ca kiñci loke upādiyati. Evampibhikkhave bhikkhu kāye kāyānupassī viharati.
[Quán thân - quán thể trược]
Lại nữa, này các Tỳ kheo, người tu tập quán sát thân nầy từ bàn chân đến ngọn tóc. Toàn thân bao bọc bởi da, chứa đầy những vật bất tịnh khác nhau. Trong thân nầy gồm: tóc, lông, móng, răng, da, thịt, gân, xương, thận, tủy, tim, gan, hoành cách mô, lá lách, phổi, ruột, màng ruột, bao tử, phân, mật, đàm, mủ, máu, mồ hôi, mỡ, nước mắt, mỡ da, nước miếng, nước mũi, nhớt, nước tiểu. Nầy các Tỳ kheo ví như một người có mắt mở ra bao đựng các thứ hột có thể phân biệt rõ: đây là gạo, đây là lúa, đây là đậu, đây là mè". Tương tự như vậy, người tu tập quán sát thân nầy chứa đựng những thứ bất tịnh khác nhau.
Puna ca paraṃ bhikkhave bhikkhu imameva kāyaṃ
yathāṭhitaṃ yathāpaṇihi taṃ dhātuso paccavekkhati:
atthi imasmiṃ kāye paṭhavīdhātu āpodhātu tejodhātu
vāyodhātūti seyyathāpi bhikkhave dakkho goghātako
vā goghātakantevāsī vā gāviṃ vadhitvā
cātummahāpathe bilaso paṭivibhajitvā nisinno assa
evameva kho bhikkhave bhikkhu imameva kāyaṃ
yathāṭhitaṃ yathāpaṇihitaṃ dhātuso paccavekkhati
atthi imasmiṃ kāye paṭhavīdhātu āpodhātu tejodhātu vāyodhātūti. Iti ajjhattaṃ vā kāye kāyānupassī viharat
Bahiddhā vā kāye kāyānupassī viharati.
Ajjhattabahiddhā vā kāye kāyānupassī viharati.
Samudayadhammānupassī vā kāyasmiṃ viharati
Vayadhammānupassī vā kāyasmiṃ viharati.
Samudayavayadhammānupassī vā kāyasmiṃ viharati Atthi kāyoti vā panassa sati paccupaṭṭhitā hoti
yāvadeva ñāṇamattāya patissatimattāya. Anissito ca
viharati. Na ca kiñci loke upādiyati. Evampi bhikkhave bhikkhu kāye kāyānupassī viharati.
[Quán thân - quán tứ đại]
Lại nữa, nầy các Tỳ kheo, người tu tập quán sát về vị trí và sự sắp đặt của tứ đại. Vị ấy chánh niệm: trong thân nầy có địa đại, thủy đại, hoả đại và phong đại. Như một người đồ tể rành nghề có thể phân một con bò thành từng phần riêng biệt, người tu tập có thể nhận rõ vị trí của tứ đại trong thân nầy.
Puna ca paraṃ bhikkhave bhikkhu seyyathāpi
passeyya sarīraṃ sīvathikāya chaḍḍitaṃ ekāhamataṃ vā dvīhamataṃ vā tīhamataṃ vā uddhumātakaṃ
vinīlakaṃ vipubbakajātaṃ, so imameva kāyaṃ
upasaṃharati: ayampi kho kāyo evaṃ dhammo evaṃ
bhāvī evaṃ anatītoti. Iti ajjhattaṃ vā kāye kāyānupassīviharati bahiddhā vā kāye kāyānupassī viharati.
Ajjhattabahiddhā vā kāye kāyānupassī
viharati. Samudayadhammānupassī vā kāyasmiṃ
viharati. Vayadhammānupassī vā kāyasmiṃ viharati
Samudayavayadham mānupassī vā kāyasmiṃ viharati Atthi kāyoti vā panassa sati paccupaṭṭhitā hoti
yāvadeva ñāṇamattāya patissatimattāya Anissito ca
viharati. Na ca kiñci loke upādiyati. Evampi bhikkhave bhikkhu kāye kāyānupassī viharati.
[Quán thân - quán tử thi]
Lại nữa, nầy các Tỳ kheo, người tu tập nhìn thấy một tử thi quăng bỏ trong bãi tha ma một ngày, hai ngày, ba ngày trong trạng thái căng phồng, biến thành màu xanh đen, nát thối. Vị ấy quán: thân nầy tự tánh là vậy, bản chất là vậy, không thể vượt ngoài tánh chất ấy.
Puna ca paraṃ bhikkhave bhikkhu seyyathāpi
passeyya sarīraṃ sīvathikāya chaḍḍitaṃ kākehi vā
khajjamānaṃ kulalehi vā khajjamānaṃ gijjhehi
vā khajjamānaṃ supāṇehi vā khajjamānaṃ sigālehi
vā khajjamānaṃ vividhehi vā pāṇakajātehi
khajjamānaṃ, so imameva kāyaṃ upasaṃharati: ayampi kho kāyo evaṃ dhammo evaṃ bhāvī evaṃ anatītoti
Iti ajjhattaṃ vā kāye kāyānupassī viharati Bahiddhā vākāye kāyānupassī viharati. Ajjhattabahiddhā vā kāye
kāyānupassī viharati. Samudayadhammānupassī vā
kāyasmiṃ viharati. Vayadhammānupassī vā kāyasmiṃ viharati. Samudayavayadhammānupassī vā kāyasmiṃ viharati. Atthi kāyoti vā panassa sati paccupaṭṭhitā
hoti yāvadeva ñāṇamattāya patissatimattāya. Anissito
ca viharati. Na ca kiñci loke upādiyati. Evampi
bhikkhave bhikkhu kāye kāyānupassī viharati.
[Quán thân - quán tử thi bị hủy thể]
Lại nữa, nầy các Tỳ kheo, người tu tập nhìn thấy một tử thi quăng bỏ trong bãi tha ma bị các loài cầm thú quạ, diều hâu, kên kên, chó, giả can hay côn trùng đục khoét để ăn. Vị ấy quán: thân nầy tự tánh là vậy, bản chất là vậy, không thể vượt ngoài tánh chất ấy.
Như vậy vị ấy quán thân bằng nội thân hay ngoại thân hoặc cả hai. Vị ấy quán tánh sanh khởi trên thân, quán tánh hoại diệt trên thân hoặc cả hai tánh sanh diệt trên thân. Vị ấy quán niệm sự hiện hữu của thân với hy vọng hướng đến chánh trí, chánh niệm. Vị ấy không ỷ lại, chấp trước bất cứ vật gì ở đời. Nầy các Tỳ kheo, như vậy là người tu tập lấy thân quán thân.
Puna ca paraṃ bhikkhave bhikkhu seyyathāpi
passeyya sarīraṃ sīvathikāya chaḍḍitaṃ
aṭṭhikasaṅkhalikaṃ samaṃsalohitaṃ
nahārusambandhaṃ, so imameva kāyaṃ
upasaṃharati: ayampi kho kāyo evaṃ dhammo
evambhāvī etaṃ anatītoti.
Iti ajjhattaṃ vā kāye kāyānupassī viharati. Bahiddhā
vā kāye kāyānupassī viharati. Ajjhattabahiddhā vā
kāye kāyānupassī viharati. Samudayadhammānupassī vā kāyasmiṃ viharati. Vayadhammānupassī vā
kāyasmiṃ viharati. Samudayavayadhammānupassī vā kāyasmiṃ viharati. Atthi kāyoti vā panassa sati
paccupaṭṭhitā hoti yāvadeva ñāṇamattāya
patissatimattāya. Anissito ca viharati. Na ca kiñci loke
upādiyati. Evampi bhikkhave bhikkhu kāye
kāyānupassī viharati.
[Quán thân - quán hài cốt]
Lại nữa, nầy các Tỳ kheo, người tu tập nhìn thấy một tử thi quăng bỏ trong bãi tha ma chỉ còn là một bộ xương với chút ít máu thịt còn sót lại với các sợi gân còn kết nối. Hoặc một bộ xương không còn thịt còn chút máu được các sợi gân kết nối. Hoặc một bộ xương không còn máu thịt, không còn các sợi gân kết nối. Hoặc rải rác từng phần xương tay, xương chân, xương ống, xương đùi, xương mông, xương sống, sọ đầu. Vị ấy quán: thân nầy tự tánh là vậy, bản chất là vậy, không thể vượt ngoài tánh chất ấy.
Puna ca paraṃ bhikkhave bhikkhu seyyathāpi
passeyya sarīraṃ sīvathikāya chaḍḍitaṃ aṭṭhikāni
setāni saṅkhavaṇṇupanibhāni, so imameva kāyaṃ
upasaṃharati ayampi kho kāyo evaṃ dhammo evaṃ
bhāvī evaṃ anatītoti. Iti ajjhattaṃ vā kāye kāyānupassīviharati. Bahiddhā vā kāye kāyānupassī viharati.
Ajjhattabahiddhā vā kāye kāyānupassī viharati.
Samudayadhammānupassī vā kāyasmiṃ viharati.
Vayadhammānupassī vā kāyasmiṃ viharati
Samudayavayadhammānupassī vā kāyasmiṃ viharati Atthi kāyoti vā panassa sati paccupaṭṭhitā hoti
yāvadeva ñāṇamattāya patissatimattāya. Anissito ca
viharati. Na ca kiñci loke upādiyati. Evampi bhikkhave bhikkhu kāye kāyānupassī viharati.
[Quán thân - quán hài cốt mục rã]
Lại nữa, nầy các Tỳ kheo, người tu tập nhìn thấy một tử thi quăng bỏ trong bãi tha ma chỉ toàn xương trắng màu vỏ ốc... Hoặc đã biến dạng theo thời gian vài ba năm ... Hoặc mục nát thành bột ... Vị ấy quán: thân nầy tự tánh là vậy, bản chất là vậy, không thể vượt ngoài tánh chất ấy.
Như vậy vị ấy quán thân bằng nội thân hay ngoại thân hoặc cả hai. Vị ấy quán tánh sanh khởi trên thân, quán tánh hoại diệt trên thân hoặc cả hai tánh sanh diệt trên thân. Vị ấy quán niệm sự hiện hữu của thân với hy vọng hướng đến chánh trí, chánh niệm. Vị ấy không ỷ lại, chấp trước bất cứ vật gì ở đời. Nầy các Tỳ kheo, như vậy là người tu tập lấy thân quán thân.
Kathañca bhikkhave bhikkhu vedanāsu
vedanānupassī viharati?
Idha bhikkhave bhikkhu sukhaṃ vedanaṃ vediyamānosukhaṃ vedanaṃ vediyāmīti pajānāti. Dukkhaṃ
vedanaṃ vediyamāno dukkhaṃ vedanaṃ vediyāmīti
pajānāti. Adukkhamasukhaṃ vedanaṃ vediyamāno
adukkhamasukhaṃ vedanaṃ vediyāmīti pajānāti.
Sāmisaṃ vā sukhaṃ vedanaṃ vediyamāno sāmisaṃ
sukhaṃ vedanaṃ vediyāmīāti pajānāti. Nirāmisaṃ vā
sukhaṃ vedanaṃ vediyamāno nirāmisaṃ sukhaṃ
vedanaṃ vediyāmīti pajānāti. Sāmisaṃ vā dukkhaṃ
vedanaṃ vediyamāno sāmisaṃ dukkhaṃ vedanaṃ
vediyāmīti pajānāti. Nirāmisaṃ vā dukkhaṃ vedanaṃvediyamāno nirāmisaṃ dukkhaṃ vedanaṃ vediyāmīti
pajānāti. Sāmisaṃ vā adukkhamasukhaṃ vedanaṃ
vediyamāno sāmīsaṃ adukkhamasukhaṃ vedanaṃ
vediyāmīti pajānāti. Nirāmisaṃ vā adukkhamasukhaṃ
vedanaṃ vediyamāno nirāmisaṃ adukkhamasukhaṃ
vedanaṃ vediyāmīti pajānāti.
Iti ajjhattaṃ vā vedanāsu vedanānupassī viharati.
Bahiddhā vā vedanāsu vedanānupassī viharati.
Ajjhattabahiddhā vā vedanāsu vedanānupassī viharati.
Samudayadhammānupassī vā vedanāsu viharati.
Vayadhammānupassī vā vedanāsu viharati.
Samudayavayadhammānupassī vā vedanāsu viharati
Atthi vedanāti vā panassa sati paccupaṭṭhitā hoti
yāvadeva ñāṇamattāya patissatimattāya. Anissito ca
viharati. Na ca kiñci loke upādiyati. Evaṃ kho bhikkhave bhikkhu vedanāsu vedanānupassī viharati.
[Quán thọ]
Nầy các Tỳ kheo, thế nào là quán thọ trên thọ?
Nầy các Tỳ kheo, người tu tập khi cảm thọ lạc, sáng suốt biết rõ: cảm thọ lạc; khi cảm thọ khổ, sáng suốt biết rõ: cảm thọ khổ; khi cảm thọ không lạc không khổ, sáng suốt biết rõ: cảm thọ không lạc không khổ.
Khi cảm thọ lạc thuộc vật chất, sáng suốt biết rõ: cảm thọ lạc thuộc vật chất; Khi cảm thọ lạc không thuộc vật chất, sáng suốt biết rõ: cảm thọ lạc không thuộc vật chất.
Khi cảm thọ khổ thuộc vật chất, sáng suốt biết rõ: cảm thọ khổ thuộc vật chất; Khi cảm thọ khổ không thuộc vật chất, sáng suốt biết rõ: cảm thọ khổ không thuộc vật chất.
Khi cảm thọ không lạc không khổ thuộc vật chất, sáng suốt biết rõ: cảm thọ không lạc không khổ thuộc vật chất; khi cảm thọ không lạc không khổ không thuộc vật chất, sáng suốt biết rõ: cảm thọ không lạc không khổ không thuộc vật chất.
Như vậy vị ấy quán thọ bằng nội thọ hay ngoại thọ hoặc cả hai. Vị ấy quán tánh sanh khởi trên thọ, quán tánh hoại diệt trên thọ hoặc cả hai tánh sanh diệt trên thọ. Vị ấy quán niệm sự hiện hữu của thọ với hy vọng hướng đến chánh trí, chánh niệm. Vị ấy không ỷ lại, chấp trước bất cứ vật gì ở đời. Nầy các Tỳ kheo, như vậy là người tu tập lấy thọ quán thọ.
Kathañca bhikkhave bhikkhu citte cittānupassī
viharati? Idha bhikkhave bhikkhu sarāgaṃ vā cittaṃ
sarāgaṃ cittanti pajānāti. Vītarāgaṃ vā cittaṃ
vītarāgaṃ cittanti pajānāti. Sadosaṃ vā cittaṃ
sadosaṃ cittanti pajānāti. Vītadosaṃ vā cittaṃ
vītadosaṃ cittanti pajānāti samohaṃ vā cittaṃ
samohaṃ cittanti pajānāti. Vītamohaṃ vā cittaṃ
vītamohaṃ cittanti pajānāti. Saṅkhittaṃ vā cittaṃ
saṅkhittaṃ cittanti pajānāti. Vikkhittaṃ vā cittaṃ
vikkhittaṃ cittanti pajānāti. Mahaggataṃ vā cittaṃ
mahaggataṃ cittanti pajānāti. Amahaggataṃ vā cittaṃ
amahaggataṃ cittanti pajānāti. Sauttaraṃ vā cittaṃ
sauttaraṃ cittanti pajānāti. Anuttaraṃ vā cittaṃ
anuttaraṃ cittanti pajānāti. Samāhitaṃ vā cittaṃ
samāhitaṃ cittanti pajānāti. Asamāhitaṃ vā cittaṃ
asamāhitaṃ cittanti pajānāti. Vimuttaṃ vācittaṃ
vimuttaṃ cittanti pajānāti. Avimuttaṃ vā cittaṃ
avimuttaṃ cittanti pajānāti.
Iti ajjhattaṃ vā citte cittānupassī viharati. Bahiddhā
vā citte cittānupassī viharati. Ajjhattabahiddhā vā citte cittānupassī viharati. Samudayadhammānupassī vā
cittasmiṃ viharati. Vayadhammānupassī vā cittasmiṃ viharati samudayavayadhammānupassī vā cittasmiṃ
viharati. Atthi cittanti vā panassa sati paccupaṭṭhitā
hoti yāvadeva ñāṇamattāya patissatimattāya. Anissito
ca viharati. Na ca kiñci loke upādiyati. Evaṃ kho
bhikkhave bhikkhu citte cittānupassī viharati.
[Quán tâm]
Nầy các Tỳ kheo, thế nào là quán tâm trên tâm?
Nầy các Tỳ kheo, người tu tập khi ham muốn, biết rõ: tâm ham muốn.
Khi sân hận, biết rõ: tâm sân hận.
Khi si mê, biết rõ: tâm si mê.
Khi tâm thâu nhiếp, biết rõ: tâm thâu nhiếp.
Khi tâm tán loạn, biết rõ: tâm tán loạn.
Khi tâm quảng đại, biết rõ: tâm quảng đại.
Khi tâm hạn hẹp, biết rõ: tâm hạn hẹp.
Khi tâm cao thượng, biết rõ: tâm cao thượng.
Khi tâm tập chú, biết rõ: tâm tập chú.
Khi tâm không định, biết rõ: tâm không định.
Khi tâm giải thoát, biết rõ: tâm giải thoát.
Khi tâm ràng buộc, biết rõ: tâm ràng buộc.
Như vậy vị ấy quán tâm bằng nội tâm hay ngoại tâm hoặc cả hai. Vị ấy quán tánh sanh khởi trên tâm, quán tánh hoại diệt trên tâm hoặc cả hai tánh sanh diệt trên tâm. Vị ấy quán niệm sự hiện hữu của tâm với hy vọng hướng đến chánh trí, chánh niệm. Vị ấy không ỷ lại, chấp trước bất cứ vật gì ở đời. Nầy các Tỳ kheo, như vậy là người tu tập lấy tâm quán tâm.
Kathañca bhikkhave bhikkhu dhammesu
dhammānupassī viharati?
Idha bhikkhave bhikkhu dhammesu dhammānupassī
viharati pañcasu nīvaraṇesu. Kathañca bhikkhave
bhikkhu dhammesu dhammānupassī viharati
pañcasu nīvaraṇesu?
Idha bhikkhave bhikkhu santaṃ vā ajjhattaṃ
kāmacchandaṃ atthi me ajjhattaṃ kāmacchandoti
pajānāti. Asantaṃ vā ajjhattaṃ kāmacchandaṃ
natthi me ajjhattaṃ kāmacchandoti pajānāti. Yathā ca anuppannassa kāmacchandassa uppādo hoti, tañca
pajānāti. Yathā ca uppannassa kāmacchandassa
pahānaṃ hoti, tañca pajānāti. Yathā ca pahīnassa
kāmacchandassa āyatiṃ anuppādo hoti, tañca
pajānāti.
Santaṃ vā ajjhattaṃ byāpādaṃ atthi me ajjhattaṃ
byāpādoti pajānāti. Asantaṃ vā ajjhattaṃ byāpādaṃ
natthi me ajjhattaṃ byāpādoti pajānāti. Yathā ca
anuppannassa byāpādassa uppādo hoti, tañca pajānātiYathā ca uppannassa byāpādassa pahānaṃ hoti, tañcapajānāti. Yathā ca pahīnassa byāpādassa āyatiṃ
anuppādo hoti, tañca pajānāti Santaṃ vā ajjhattaṃ
thīnamiddhaṃ atthi me ajjhattaṃ thīnamiddhanti
pajānāti. Asantaṃ vā ajjhattaṃ thīnamiddhaṃ
natthi me ajjhattaṃ thīnamiddhanti, pajānāti. Yathā cānuppannassa thīnamiddhassa uppādo hoti, tañca
pajānāti. Yathā ca uppannassa thīnamiddhassa
pahānaṃ hoti, tañca pajānāti. Yathā ca pahīnassa
thīnamiddhassa āyatiṃ anuppādo hoti, tañca pajānāti.
Santaṃ vā ajjhattaṃ uddhaccakukkuccaṃ atthi me
ajjhattaṃ uddhaccakukkuccanti pajānāti. Asantaṃ vā ajjhattaṃ uddhaccakukkuccaṃ natthi me ajjhattaṃ
uddhaccakukkuccanti pajānāti. Yathā ca
anuppannassa uddhaccakukkuccassa uppādo hoti
tañca pajānāti. Yathā ca uppannassa
uddhaccakukkuccassa pahānaṃ hoti tañca pajānāti.
Yathā ca pahīnassa uddhaccakukkuccassa āyatiṃ
anuppādo hoti, tañca pajānāti.
Santaṃ vā ajjhattaṃ vicikicchaṃ atthi me ajjhattaṃ
vicikicchāti pajānāti. Asantaṃ vā ajjhattaṃ
vicikicchaṃ natthi me ajjhattaṃ vicikicchāti pajānāti.
Yathā ca anuppannāya vicikicchāya uppādo hoti, tañca
pajānāti. Yathā ca uppannāya vicikicchāya pahānaṃ
hoti, tañca pajānāti. Yathā ca pahīnāya vicikicchāya
āyatiṃ anuppādo hoti, tañca pajānāti.
Iti ajjhattaṃ vā dhammesu dhammānupassī viharati.
Bahiddhā vā dhammesu dhammānupassī viharati.
Ajjhattabahiddhā vā dhammesu dhammānupassī
viharati. Samudayadhammānupassī vā dhammesu
viharati. Vayadhammānupassī vādhammesu viharati.
Samudayavayadhammānupassī vā dhammesu viharati.
Atthi dhammāti vā panassa sati paccupaṭṭhitā hoti
yāvadeva ñāṇamattāya patissatimattāya. Anissito ca
viharati. Na ca kiñci loke upādiyati. Evaṃ kho bhikkhave bhikkhu dhammesu dhammānupassī viharati
pañcasu nīvaraṇesu.
[Quán pháp - quán năm pháp ngăn ngại]
Nầy các Tỳ kheo, thế nào là quán pháp trên pháp?
Nầy các Tỳ kheo, người tu tập quán pháp qua năm ngăn ngại. Nầy các Tỳ kheo, khi người tu tập tâm có ham muốn, vị ấy sáng suốt biết rõ: nội tâm có ham muốn; tâm không có ham muốn, vị ấy sáng suốt biết rõ: nội tâm không có ham muốn.
Với sự ham muốn vốn không có nay sanh khởi, vị ấy biết rõ.
Với sự ham muốn đã sanh khởi nay đoạn diệt, vị ấy biết rõ.
Với sự ham muốn đã đoạn diệt tương lai không sanh khởi nữa, vị ấy biết rõ.
Khi tâm có sân hận, vị ấy sáng suốt biết rõ: nội tâm có sân hận; tâm không có sân hận, vị ấy sáng suốt biết rõ: nội tâm không có sân hận.
Với sự sân hận vốn không có nay sanh khởi, vị ấy biết rõ.
Với sự sân hận đã sanh khởi nay đoạn diệt, vị ấy biết rõ.
Với sự sân hận đã đoạn diệt tương lai không sanh khởi nữa, vị ấy biết rõ.
Khi tâm có hôn trầm thụy miên, vị ấy sáng suốt biết rõ: nội tâm có hôn trầm thụy miên; tâm không có hôn trầm thụy miên, vị ấy sáng suốt biết rõ: nội tâm không có hôn trầm thụy miên.
Với sự hôn trầm thụy miên vốn không có nay sanh khởi, vị ấy biết rõ.
Với sự hôn trầm thụy miên đã sanh khởi nay đoạn diệt, vị ấy biết rõ.
Với sự hôn trầm thụy miên đã đoạn diệt tương lai không sanh khởi nữa, vị ấy biết rõ.
Khi tâm có loạn động, vị ấy sáng suốt biết rõ: nội tâm có loạn động; tâm không có loạn động, vị ấy sáng suốt biết rõ: nội tâm không có loạn động.
Với sự loạn động vốn không có nay sanh khởi, vị ấy biết rõ.
Với sự loạn động đã sanh khởi nay đoạn diệt, vị ấy biết rõ.
Với sự loạn động đã đoạn diệt tương lai không sanh khởi nữa, vị ấy biết rõ.
Khi tâm có nghi hoặc, vị ấy sáng suốt biết rõ: nội tâm có nghi hoặc; tâm không có nghi hoặc, vị ấy sáng suốt biết rõ: nội tâm không có nghi hoặc.
Với sự nghi hoặc vốn không có nay sanh khởi, vị ấy biết rõ.
Với sự nghi hoặc đã sanh khởi nay đoạn diệt, vị ấy biết rõ.
Với sự nghi hoặc đã đoạn diệt tương lai không sanh khởi nữa, vị ấy biết rõ. Như vậy vị ấy tu tập quán pháp qua năm triền cái.
Puna ca paraṃ bhikkhave bhikkhu dhammesu
dhammānupassī viharati pañcasu
upādānakkhandhesu. Kathañca bhikkhave bhikkhu
dhammesu dhammānupassī viharati pañcasu
upādānakkhandhesu?
Idha bhikkhave bhikkhu " iti rūpaṃ, iti rūpassa
samudayo, iti rūpassa atthaṅgamo. Iti vedanā, iti
vedanāya samudayo, iti vedanāya atthaṅgamo. Iti
saññā, iti saññāya samudayo, iti saññāya atthaṅgamo. Iti saṅkhārā, iti saṅkhārānaṃ samudayo, iti
saṅkhārānaṃ atthaṅgamo. Iti viññāṇaṃ iti viññāṇassa samudayo, iti viññāṇassa atthaṅgamoti.
Iti ajjhattaṃ vā dhammesu dhammānu passī viharati. Bahiddhā vā dhammesu dhammānupassī viharati.
Ajjhattabahiddhā vā dhammesu dhammānupassī
viharati. Samudayadhammānu passī vā dhammesu
viharati. Vayadhammānupassī vā dhammesu viharati.
Samudayavayadhammānupassī vā dhammesu viharati.Atthi dhammāti vā panassa sati paccupaṭṭhitā hoti
yāvadeva ñāṇamattāya patissatimattāya. Anissito ca
viharati na ca kiñci loke upādiyati. Evaṃ kho
bhikkhave bhikkhu dhammesu dhammānupassī
viharati pañcasu upādānakkhandhesu.
[Quán pháp - quán năm thủ uẩn]
Lại nữa, nầy các Tỳ kheo, người tu tập quán pháp qua năm thủ uẩn. Vị ấy quán sát: đây là sắc, đây là tập khởi của sắc, đây là sự đoạn diệt của sắc; đây là thọ, đây là tập khởi của thọ, đây là sự đoạn diệt của thọ; đây là tưởng, đây là tập khởi của tưởng, đây là sự đoạn diệt của tưởng; đây là hành, đây là tập khởi của hành, đây là sự đoạn diệt của hành; đây là thức, đây là tập khởi của thức, đây là sự đoạn diệt của thức. Như vậy vị ấy tu tập quán pháp qua năm thủ uẩn.
Puna ca paraṃ bhikkhave bhikkhu dhammesu
dhammānupassī viharati chasu ajjhattikabāhiresu
āyatanesu. Kathañca bhikkhave bhikkhu dhammesu
dhammānupassī viharati chasu ajjhattikabāhiresu
āyatanesu?
Idha bhikkhave bhikkhu cakkhuñca pajānāti. Rūpe ca pajānāti. Yañca tadubhayaṃ paṭicca uppajjati
saṃyojanaṃ tañca pajānāti. Yathā ca anuppannassa
saṃyojanassa uppādo hoti tañca pajānāti. Yathā ca
uppannassa saṃyojanassa pahānaṃ hoti tañca pajānāti. Yathā ca pahīnassa saṃyojanassa āyatiṃ anuppādo
hoti tañca pajānāti. Sotañca pajānāti. Sadde ca
pajānāti yañca tadubhayaṃ paṭicca uppajjati
saṃyojanaṃ tañca pajānāti. Yathā ca anuppannassa
saṃyojanassa uppādo hoti tañca pajānāti. Yathā ca
uppannassa saṃyojanassa pahānaṃ hoti tañca
pajānāti. Yathā ca pahīnassa saṃyojanassa āyatiṃ
anuppādo hoti tañca pajānāti. Ghāṇañca pajānāti.
Gandhe ca pajānāti yañca tadubhayaṃ paṭicca
uppajjati saṃyojanaṃ tañca pajānāti. Yathā ca
anuppannassa saṃyojanassa
uppādo hoti tañca pajānāti. Yathā ca uppannassa
saṃyojanassa pahānaṃ hoti tañca pajānāti. Yathā ca
pahīnassa saṃyojanassa āyatiṃ anuppādo hoti tañca
pajānāti. Jivhañca pajānāti. Rase ca pajānāti yañca
tadubhayaṃ paṭicca uppajjati saṃyojanaṃ tañca
pajānāti. Yathā ca anuppannassa saṃyojanassa
uppādo hoti tañca pajānāti. Yathā ca uppannassa
saṃyojanassa pahānaṃ hoti tañca pajānāti. Yathā ca
pahīnassa saṃyojanassa āyatiṃ anuppādo hoti
tañca pajānāti. Kāyañca pajānāti. Phoṭṭhabbeca
pajānāti yañca tadubhayaṃ paṭicca uppajjati
saṃyojanaṃ tañca pajānāti Yathā ca anuppannassa
saṃyojanassa uppādo hoti, tañca pajānāti. Yathā ca
uppannassa saṃyojanassa pahānaṃ hoti tañca
pajānāti. Yathā ca pahīnassa saṃyojanassa āyatiṃ
anuppādo hoti tañca pajānāti. Manañca pajānāti.
Dhamme ca pajānāti yañca tadubhayaṃ paṭicca
uppajjati saṃyojanaṃ tañca pajānāti. Yathā ca
anuppannassa saṃyojanassa uppādo hoti tañca
pajānāti. Yathā ca uppannassa saṃyojanassa pahānaṃhoti tañca pajānāti Yathā ca pahīnassa saṃyojanassa
āyatiṃ anuppādo hoti tañca pajānāti.
Iti ajjhattaṃ vā dhammesu dhammānupassī viharati.
Bahiddhā vā dhammesu dhammānupassī viharati.
Ajjhattabahiddhā vā dhammesu dhammānupassī
viharati. Samudayadhammānupassī vā dhammesu
viharati. Vayadhammānupassī vā dhammesu viharati. Samudayavayadham mānupassī vā dhammesu viharatiAtthi dhammāti vā panassa sati paccupaṭṭhitā
hoti yāvadeva ñāṇamattāya patissatimattāya. Anissito
ca viharati. Na ca kiñci loke upādiyati. Evaṃ kho
bhikkhave bhikkhu dhammesu dhammānupassī
viharati chasu ajjhattikabāhiresu āyatanesu.
[Quán pháp - quán sáu xứ]
Lại nữa, nầy các Tỳ kheo, người tu tập quán pháp qua sáu nội và ngoại xứ. Vị ấy sáng suốt biết rõ: do duyên hai thành tố mắt và cảnh sắc, kiết sử sanh khởi.
Do duyên hai thành tố tai và âm thanh, kiết sử sanh khởi.
Do duyên hai thành tố mũi và mùi hương, kiết sử sanh khởi.
Do duyên hai thành tố lưỡi và các vị, kiết sử sanh khởi.
Do duyên hai thành tố thân và cảnh xúc, kiết sử sanh khởi.
Do duyên hai thành tố ý và cảnh pháp, kiết sử sanh khởi.
Với kiết sử chưa sanh nay sanh khởi, vị ấy sáng suốt biết rõ.
Với kiết sử đã sanh nay đoạn diệt, vị ấy sáng suốt biết rõ.
Với kiết sử đã đoạn diệt tương lai không sanh khởi, vị ấy sáng suốt biết rõ.
Như vậy là người tu tập quán pháp qua sáu nội và ngoại xứ.
Puna ca paraṃ bhikkhave bhikkhu dhammesu
dhammānupassī viharati sattasubojjhaṅgesu.
Kathañca bhikkhave bhikkhu dhammesu
dhammānupassī viharati sattasu bojjhaṅgesu?
Idha bhikkhave bhikkhu santaṃ vā ajjhattaṃ
satisambojjhaṅgaṃ atthi me ajjhattaṃ
satisambojjhaṅgoti pajānāti. Asantaṃ vā ajjhattaṃ satisambojjhaṅgaṃ natthi me ajjhattaṃ
satisambojjhaṅgoti pajānāti. Yathā ca anuppannassa
satisambojjhaṅgassa uppādo hoti tañca pajānāti. Yathāca uppannassa satisambojjhaṅgassa bhāvanāpāripūrī hoti tañca pajānāti.
Santaṃ vā ajjhattaṃ dhammavicayasambojjhaṅgaṃ
atthi me ajjhattaṃ dhammavicayasambojjhaṅgoti
pajānāti. Asantaṃ vā ajjhattaṃ
dhammavicayasambojjhaṅgaṃ natthi me ajjhattaṃ
dhammavicayasambojjhaṅgoti pajānāti. Yathā ca
anuppannassa dhammavicayasambojjhaṅgassa uppādohoti tañca pajānāti. Yathā ca uppannassa
dhammavicayasambojjhaṅgassa bhāvanāpāripūrī hoti
tañca pajānāti.
Santaṃ vā ajjhattaṃ viriyasambojjhaṅgaṃ atthi me
ajjhattaṃ viriyasambojjhaṅgoti pajānāti. Asantaṃ vā
ajjhattaṃ viriyasambojjhaṅgaṃ natthi me ajjhattaṃ
viriyasambojjhaṅgoti pajānāti. Yathā ca anuppannassa viriyasambojjhaṅgassa uppādo hoti, tañca pajānāti.
Yathā ca uppannassa viriyasambojjhaṅgassa
bhāvanāpāripūri hoti tañca pajānāti.
Santaṃ vā ajjhattaṃ pītisambojjhaṅgaṃ atthi me
ajjhattaṃ pītisambojjhaṅgoti pajānāti. Asantaṃ vā
ajjhattaṃ pītisambojjhaṅgaṃ natthi me ajjhattaṃ
pītisambojjhaṅgoti pajānāti. Yathā ca anuppannassa
pītisambojjhaṅgassa uppādo hoti tañca pajānāti.
Yathā ca uppannassa pītisambojjhaṅgassa
bhāvanāpāripūrī hoti tañca pajānāti.
Santaṃ vā ajjhattaṃ passaddhisambojjhaṅgaṃ atthi
me ajjhattaṃ passaddhisambojjhaṅgoti pajānāti.
Asantaṃ vā ajjhattaṃ passaddhisambojjhaṅgaṃ natthi me ajjhattaṃ passaddhisambojjhaṅgoti pajānāti. Yathāca anuppannassa passaddhisambojjhaṅgassa uppādo hoti tañca pajānāti. Yathā ca uppannassa
passaddhisambojjhaṅgassa bhāvanāpāripūrī hoti tañcapajānāti.
Santaṃ vā ajjhattaṃ samādhisambojjhaṅgaṃ atthi me ajjhattaṃ samādhisambojjhaṅgoti pajānāti. Asantaṃ
vā ajjhattaṃ samādhisambojjhaṅgaṃ natthi me
ajjhattaṃ samādhisambojjhaṅgoti pajānāti.
Yathā ca anuppannassa samādhisambojjhaṅgassa
uppādo hoti, tañca pajānāti. Yathā ca uppannassa
samādhisambojjhaṅgassa bhāvanāpāripūrī hoti tañca
pajānāti.
Santaṃ vā ajjhattaṃ upekkhāsambojjhaṅgaṃ atthi me ajjhattaṃ upekkhāsambojjhaṅgoti pajānāti. Asantaṃ
vā ajjhattaṃ upekkhāsambojjhaṅgaṃ natthi me
ajjhattaṃ upekkhāsambojjhaṅgoti pajānāti. Yathā ca
anuppannassa upekkhāsambojjhaṅgassa uppādo hoti
tañca pajānāti. Yathā ca uppannassa
upekkhāsambojjhaṅgassa bhāvanāpāripūri hoti tañca pajānāti.
Iti ajjhattaṃ vā dhammesu dhammānupassī viharati.
Bahiddhā vā dhammesu dhammānupassī viharati.
Ajjhattabahiddhā vā dhammesu dhammānupassī
viharati. Samudayadhammānupassī vā dhammesu
viharati. Vayadhammānupassī vā dhammesu
viharati. Samudayavayadhammānupassī
vā dhammesu viharati. Atthi dhammāti vā
panassa sati paccupaṭṭhitā hoti yāvadeva
ñāṇamattāya patissatimattāya. Anissito ca
viharati. Na ca kiñci loke upādiyati. Evampi kho
bhikkhave bhikkhu dhammesu dhammānupassī
viharati sattasu bojjhaṅgesu.
Satipaṭṭhānasutta
Evaṃ me sutaṃ: ekaṃ samayaṃ bhagavā kurūsu
viharati kammāsadhammaṃ nāma kurūnaṃ nigamo
Tatra kho bhagavā bhikkhū āmantesi: bhikkhavoti
Bhadanteti te bhikkhū bhagavato paccassosuṃ
Bhagavā etadavoca:
Như vầy tôi nghe,
Một thời Ðức Thế Tôn ngự giữa dân chúng xứ Ku Ru tại đô thị Kam Ma Sa Ðam Ma. Tại đấy đức Phật dạy các Tỳ kheo:
Ekāyano ayaṃ bhikkhave maggo sattānaṃ visuddhiyā sokaparidevānaṃ samatikkamāya
dukkhadomanassānaṃ atthaṅgamāya ñāyassa
adhigamāya nibbānassa sacchikiriyāya yadidaṃ
cattāro satipaṭṭhānā
Nầy các Tỳ kheo, đây là con đường độc nhất dẫn đến thanh tịnh, vượt khỏi sầu não, đoạn tận khổ ưu, thành tựu chánh trí, chứng ngộ niết bàn. Ðó là bốn niệm xứ.
Katame cattāro? Idha bhikkhave bhikkhu kāye
kāyānupassī viharati ātāpī sampajāno satimā vineyya
loke abhijjhādo manassaṃ. Vedanāsu vedanānupassī
viharati ātāpī sampajāno satimā vineyya loke
abhijjhādomanassaṃ. Citte cittānupassī viharati
ātāpī sampajānosatimā vineyya loke
abhijjhādomanassaṃ. Dhammesu dhammānupassī
viharati ātāpī sampajāno satimā vineyya
lokeabhijjhādomanassaṃ
Bốn niệm xứ ấy là gì? Nầy các Tỳ kheo, người tu tập lấy thân quán thân với tinh tấn, tỉnh giác, chánh niệm khắc phục ham muốn âu lo. Người tu tập lấy thọ quán thọ với tinh tấn, tỉnh giác; chánh niệm khắc phục ham muốn âu lo. Người tu tập lấy tâm quán tâm với tinh tấn, tỉnh giác; chánh niệm khắc phục ham muốn âu lo. Người tu tập lấy pháp quán pháp với tinh tấn, tỉnh giác, chánh niệm khắc phục ham muốn âu lo.
Kathañca bhikkhave bhikkhu kāye kāyānupassī
viharati?
Idha bhikkhave bhikkhu araññagato vā
rukkhamūlagato vā suññāgāragato vā nisīdati
pallaṅkaṃ ābhujitvā ujuṃ kāyaṃ paṇidhāya
parimukhaṃ satiṃ upaṭṭhapetvā. So sato vā assasati
sato passasati. Dīghaṃ vā assasanto dīghaṃ
assasāmīti pajānāti. Dīghaṃ vā passasanto dīghaṃ
passasāmīti pajānāti. Rassaṃ vā assasanto rassaṃ
assasāmīti pajānāti. Rassaṃ vā passasanto rassaṃ
passasāmīti pajānāti. Sabbakāyapaṭisaṃvedī
assasissāmīti sikkhati. Sabbakāyapaṭisaṃvedī
passasissāmīti sikkhati. Passambhayaṃ
kāyasaṅkhāraṃ assasissāmīti sikkhati.
Passambhayaṃ kāyasaṅkhāraṃ passasissāmīti
sikkhati.
Seyyathāpi bhikkhave dakkho bhamakāro vā
bhamakārantevāsī vā dīghaṃ vā añchanto dīghaṃ
añchāmīti pajānāti, rassaṃ vā añchanto rassaṃ
añchāmīti pajānāti, evameva kho bhikkhave bhikkhu
dīghaṃ vā assasanto dīghaṃ assasāmīti pajānāti
Dīghaṃ vā passasanto dīghaṃ passasāmīti pajānāti
Rassaṃ vā assasanto rassaṃ assasāmīti pajānāti
Rassaṃ vā passasanto rassaṃ passasāmīti pajānāti
Sabbakāyapaṭisaṃvedī assasissāmīti sikkhati.
Sabbakāyapaṭisaṃvedī passasissāmīti sikkhati
Passambhayaṃ kāyasaṅkhāraṃ assasissāmīti sikkhati
Passambhayaṃ kāyasaṅkhāraṃ passasissāmīti
sikkhati. Iti ajjhattaṃ vā kāye kāyānupassī viharati
Bahiddhā vā kāye kāyānupassī viharati.
Ajjhattabahiddhā vā kāye kāyānupassī viharati
Samudayadhammānupassī vā kāyasmiṃ viharati
Vayadhammānupassī vā kāyasmiṃ viharati
Samudayavayadhammānupassī vā kāyasmiṃ viharati Atthi kāyoti vā panassasati paccupaṭṭhitā hoti
yāvadeva ñāṇamattāya patissatimattāya. Anissito
ca viharati. Na ca kiñci loke upādiyati. Evampi
bhikkhave bhikkhu kāye kāyānupassī viharati.
[Quán thân- niệm hơi thở]
Nầy các Tỳ kheo, thế nào là quán thân trên thân? người tu tập đi vào rừng vắng, hay dưới cội cây hoặc nơi nhà trống, ngồi kiết già với lưng thẳng hướng sự chú ý ngay trước mặt. Vị ấy thở ra, thở vào với sự tỉnh thức.
Khi thở vô dài vị ấy sáng suốt nhận biết: đang thở vô dài; khi thở ra dài vị ấy sáng suốt nhận biết: đang thở ra dài. Khi thở vô ngắn vị ấy sáng suốt nhận biết: đang thở vô ngắn; khi thở ra ngắn vị ấy sáng suốt nhận biết: đang thở ra ngắn.
Vị ấy thực tập: cảm giác toàn thân tôi sẽ thở vô; vị ấy thực tập: cảm giác toàn thân tôi sẽ thở ra; vị ấy thực tập: an tịnh toàn thân tôi sẽ thở ra; vị ấy thực tập: an tịnh toàn thân tôi sẽ thở vô; vị ấy thực tập: an tịnh toàn thân tôi sẽ thở ra; vị ấy thực tập: an tịnh toàn thân tôi sẽ thở vô.
Cũng như người thợ tiện thành thạo khi quay dài hay ngắn đều biết rõ, người tu tập cũng vậy.
Puna ca paraṃ bhikkhave bhikkhu gacchanto vā
gacchāmīti pajānāti. ṭhito vā ṭhitomhīti pajānāti
Nisinno vā nisinnomhīti pajānāti. Sayāno vā sayānomhīti pajānātiYathā yathā vā panassa kāyo paṇihito hoti
tathā tathā naṃ pajānāti. Iti ajjhattaṃ vā kāye
kāyānupassī viharati. Bahiddhā vā kāye kāyānupassī
viharati Ajjhattabahiddhā vā kāye kāyānupassī viharati
Samudayadhammānupassī vā kāyasmiṃ viharati
Vayadhammānupassī vā kāyasmiṃ viharati.
Samudayavayadham-mānupassī vā kāyasmiṃ viharatiAtthi kāyoti vā panassa sati paccupaṭṭhitā hoti
yāvadeva ñāṇamattāya patissatimattāya
Anissito ca viharati. Na ca kiñci loke upādiyati.
Evampibhikkhave bhikkhu kāye kāyānupassī viharati.
[Quán thân- đại oai nghi]
Lại nữa, nầy các Tỳ kheo, người tu tập khi đi, sáng suốt ghi nhận: đang đi; khi đứng, sáng suốt ghi nhận: đang đứng; khi ngồi, sáng suốt ghi nhận: đang ngồi; khi nằm, sáng suốt ghi nhận: đang nằm. Thân thể trong tư thế ra sao biết rõ như thế.
Puna ca paraṃ bhikkhave bhikkhu abhikkante
paṭikkante sampajānakārī hoti. Àlokite vilokite
sampajānakārī hoti
Sammiñjite pasārite sampajānakārī hoti.
Saṅghāṭipattacīvaradhāraṇe sampajānakārī hoti
Asite pīte khāyite sāyite sampajānakārī hoti
Uccārapassāvakamme sampajānakārī hoti
Gate ṭhite nisinne sutte jāgarite bhāsite tuṇhībhāve
sampajānakārī hoti. Iti ajjhattaṃ vā kāye kāyānupassī viharati bahiddhā vā kāye kāyānupassī viharati
Ajjhattabahiddhā vā kāye kāyānupassī viharati.
Samudayadhammānupassī vā kāyasmiṃ viharati
Vayadhammānupassī vā kāyasmiṃ viharati
Samudayavayadhammānupassī vā kāyasmiṃ viharati Atthi kāyoti vā panassa sati paccupaṭṭhitā hoti
yāvadeva ñāṇamattāya patissatimattāya. Anissito ca
viharati. Na ca kiñci loke upādiyati. Evampi bhikkhave bhikkhu kāye kāyānupassī viharati.
[Quán thân- tiểu oai nghi]
Lại nữa, nầy các Tỳ kheo, người tu tập khi bước tới bước lui, biết rõ việc mình đang làm; khi ngó tới ngó lui, biết rõ việc mình đang làm;
khi co tay duỗi tay, biết rõ việc mình đang làm; khi mặc y kép hay thượng y hoặc khi mang bát, biết rõ việc mình đang làm; khi ăn, uống, nhai, nếm, biết rõ việc mình đang làm; khi đại tiện, tiểu tiện, biết rõ việc mình đang làm;
khi đi, đứng, ngủ, thức, nói, im lặng, biết rõ việc mình đang làm.
Puna ca paraṃ bhikkhave bhikkhu imameva kāyaṃ
uddhaṃ pādatalā adho kesamatthakā tacapariyantaṃ pūraṃ nānappakārassa asucino paccavekkhati:
atthi imasmiṃ kāye kesā lomā nakhā dantā taco
maṃsaṃ nahārū aṭṭhī aṭṭhimiñjaṃ vakkaṃ hadayaṃ
yakanaṃ kilomakaṃ pihakaṃ papphāsaṃ antaṃ
antaguṇaṃ udariyaṃ karīsaṃ pittaṃ semhaṃ
pubbo lohitaṃ sedo medo assu vasā kheḷo siṅghāṇikā
lasikā muttanti.
Seyyathāpi bhikkhave ubhatomukhā mūtoḷī pūrā nānāvihitassa dhaññassa seyyathīdaṃ: sālīnaṃ vīhīnaṃ
muggānaṃ māsānaṃ tilānaṃ taṇḍulānaṃ, tamenaṃ
cakkhumā puriso muñcitvā paccavekkheyya: ime sālī
ime vīhī ime muggā ime māsā ime tilā ime taṇḍulāti
evameva kho bhikkhave bhikkhu imameva kāyaṃ
uddhaṃ pādatalā adho kesamatthakā tacapariyantaṃ pūraṃ nānappakārassa asucino paccavekkhati:
atthi imasmiṃ kāye kesā lomā nakhā dantā taco
maṃsaṃ nahārū aṭṭhī aṭṭhimiñjaṃ vakkaṃ hadayaṃ
yakanaṃ kilomakaṃ pīhakaṃ papphāsaṃ antaṃ
antaguṇaṃ udariyaṃ karīsaṃ pittaṃ semhaṃ pubbo
lohitaṃ sedo medo assu vasā kheḷo siṅghāṇikā lasikā muttanti iti ajjhattaṃ vā kāye kāyānupassī viharati.
Bahiddhā vā kāye kāyānupassī viharati.
Ajjhattabahiddhā vā kāye kāyānupassī viharati
Samudayadhammānupassī vā kāyasmiṃ viharati
Vayadhammānupassī vā kāyasmiṃ viharati
Samudayavayadhammānupassī vā kāyasmiṃ viharati Atthi kāyoti vā panassa sati paccupaṭṭhitā hoti
yāvadeva ñāṇamattāya patissatimattāya
Anissito ca viharati. Na ca kiñci loke upādiyati. Evampibhikkhave bhikkhu kāye kāyānupassī viharati.
[Quán thân - quán thể trược]
Lại nữa, này các Tỳ kheo, người tu tập quán sát thân nầy từ bàn chân đến ngọn tóc. Toàn thân bao bọc bởi da, chứa đầy những vật bất tịnh khác nhau. Trong thân nầy gồm: tóc, lông, móng, răng, da, thịt, gân, xương, thận, tủy, tim, gan, hoành cách mô, lá lách, phổi, ruột, màng ruột, bao tử, phân, mật, đàm, mủ, máu, mồ hôi, mỡ, nước mắt, mỡ da, nước miếng, nước mũi, nhớt, nước tiểu. Nầy các Tỳ kheo ví như một người có mắt mở ra bao đựng các thứ hột có thể phân biệt rõ: đây là gạo, đây là lúa, đây là đậu, đây là mè". Tương tự như vậy, người tu tập quán sát thân nầy chứa đựng những thứ bất tịnh khác nhau.
Puna ca paraṃ bhikkhave bhikkhu imameva kāyaṃ
yathāṭhitaṃ yathāpaṇihi taṃ dhātuso paccavekkhati:
atthi imasmiṃ kāye paṭhavīdhātu āpodhātu tejodhātu
vāyodhātūti seyyathāpi bhikkhave dakkho goghātako
vā goghātakantevāsī vā gāviṃ vadhitvā
cātummahāpathe bilaso paṭivibhajitvā nisinno assa
evameva kho bhikkhave bhikkhu imameva kāyaṃ
yathāṭhitaṃ yathāpaṇihitaṃ dhātuso paccavekkhati
atthi imasmiṃ kāye paṭhavīdhātu āpodhātu tejodhātu vāyodhātūti. Iti ajjhattaṃ vā kāye kāyānupassī viharat
Bahiddhā vā kāye kāyānupassī viharati.
Ajjhattabahiddhā vā kāye kāyānupassī viharati.
Samudayadhammānupassī vā kāyasmiṃ viharati
Vayadhammānupassī vā kāyasmiṃ viharati.
Samudayavayadhammānupassī vā kāyasmiṃ viharati Atthi kāyoti vā panassa sati paccupaṭṭhitā hoti
yāvadeva ñāṇamattāya patissatimattāya. Anissito ca
viharati. Na ca kiñci loke upādiyati. Evampi bhikkhave bhikkhu kāye kāyānupassī viharati.
[Quán thân - quán tứ đại]
Lại nữa, nầy các Tỳ kheo, người tu tập quán sát về vị trí và sự sắp đặt của tứ đại. Vị ấy chánh niệm: trong thân nầy có địa đại, thủy đại, hoả đại và phong đại. Như một người đồ tể rành nghề có thể phân một con bò thành từng phần riêng biệt, người tu tập có thể nhận rõ vị trí của tứ đại trong thân nầy.
Puna ca paraṃ bhikkhave bhikkhu seyyathāpi
passeyya sarīraṃ sīvathikāya chaḍḍitaṃ ekāhamataṃ vā dvīhamataṃ vā tīhamataṃ vā uddhumātakaṃ
vinīlakaṃ vipubbakajātaṃ, so imameva kāyaṃ
upasaṃharati: ayampi kho kāyo evaṃ dhammo evaṃ
bhāvī evaṃ anatītoti. Iti ajjhattaṃ vā kāye kāyānupassīviharati bahiddhā vā kāye kāyānupassī viharati.
Ajjhattabahiddhā vā kāye kāyānupassī
viharati. Samudayadhammānupassī vā kāyasmiṃ
viharati. Vayadhammānupassī vā kāyasmiṃ viharati
Samudayavayadham mānupassī vā kāyasmiṃ viharati Atthi kāyoti vā panassa sati paccupaṭṭhitā hoti
yāvadeva ñāṇamattāya patissatimattāya Anissito ca
viharati. Na ca kiñci loke upādiyati. Evampi bhikkhave bhikkhu kāye kāyānupassī viharati.
[Quán thân - quán tử thi]
Lại nữa, nầy các Tỳ kheo, người tu tập nhìn thấy một tử thi quăng bỏ trong bãi tha ma một ngày, hai ngày, ba ngày trong trạng thái căng phồng, biến thành màu xanh đen, nát thối. Vị ấy quán: thân nầy tự tánh là vậy, bản chất là vậy, không thể vượt ngoài tánh chất ấy.
Puna ca paraṃ bhikkhave bhikkhu seyyathāpi
passeyya sarīraṃ sīvathikāya chaḍḍitaṃ kākehi vā
khajjamānaṃ kulalehi vā khajjamānaṃ gijjhehi
vā khajjamānaṃ supāṇehi vā khajjamānaṃ sigālehi
vā khajjamānaṃ vividhehi vā pāṇakajātehi
khajjamānaṃ, so imameva kāyaṃ upasaṃharati: ayampi kho kāyo evaṃ dhammo evaṃ bhāvī evaṃ anatītoti
Iti ajjhattaṃ vā kāye kāyānupassī viharati Bahiddhā vākāye kāyānupassī viharati. Ajjhattabahiddhā vā kāye
kāyānupassī viharati. Samudayadhammānupassī vā
kāyasmiṃ viharati. Vayadhammānupassī vā kāyasmiṃ viharati. Samudayavayadhammānupassī vā kāyasmiṃ viharati. Atthi kāyoti vā panassa sati paccupaṭṭhitā
hoti yāvadeva ñāṇamattāya patissatimattāya. Anissito
ca viharati. Na ca kiñci loke upādiyati. Evampi
bhikkhave bhikkhu kāye kāyānupassī viharati.
[Quán thân - quán tử thi bị hủy thể]
Lại nữa, nầy các Tỳ kheo, người tu tập nhìn thấy một tử thi quăng bỏ trong bãi tha ma bị các loài cầm thú quạ, diều hâu, kên kên, chó, giả can hay côn trùng đục khoét để ăn. Vị ấy quán: thân nầy tự tánh là vậy, bản chất là vậy, không thể vượt ngoài tánh chất ấy.
Như vậy vị ấy quán thân bằng nội thân hay ngoại thân hoặc cả hai. Vị ấy quán tánh sanh khởi trên thân, quán tánh hoại diệt trên thân hoặc cả hai tánh sanh diệt trên thân. Vị ấy quán niệm sự hiện hữu của thân với hy vọng hướng đến chánh trí, chánh niệm. Vị ấy không ỷ lại, chấp trước bất cứ vật gì ở đời. Nầy các Tỳ kheo, như vậy là người tu tập lấy thân quán thân.
Puna ca paraṃ bhikkhave bhikkhu seyyathāpi
passeyya sarīraṃ sīvathikāya chaḍḍitaṃ
aṭṭhikasaṅkhalikaṃ samaṃsalohitaṃ
nahārusambandhaṃ, so imameva kāyaṃ
upasaṃharati: ayampi kho kāyo evaṃ dhammo
evambhāvī etaṃ anatītoti.
Iti ajjhattaṃ vā kāye kāyānupassī viharati. Bahiddhā
vā kāye kāyānupassī viharati. Ajjhattabahiddhā vā
kāye kāyānupassī viharati. Samudayadhammānupassī vā kāyasmiṃ viharati. Vayadhammānupassī vā
kāyasmiṃ viharati. Samudayavayadhammānupassī vā kāyasmiṃ viharati. Atthi kāyoti vā panassa sati
paccupaṭṭhitā hoti yāvadeva ñāṇamattāya
patissatimattāya. Anissito ca viharati. Na ca kiñci loke
upādiyati. Evampi bhikkhave bhikkhu kāye
kāyānupassī viharati.
[Quán thân - quán hài cốt]
Lại nữa, nầy các Tỳ kheo, người tu tập nhìn thấy một tử thi quăng bỏ trong bãi tha ma chỉ còn là một bộ xương với chút ít máu thịt còn sót lại với các sợi gân còn kết nối. Hoặc một bộ xương không còn thịt còn chút máu được các sợi gân kết nối. Hoặc một bộ xương không còn máu thịt, không còn các sợi gân kết nối. Hoặc rải rác từng phần xương tay, xương chân, xương ống, xương đùi, xương mông, xương sống, sọ đầu. Vị ấy quán: thân nầy tự tánh là vậy, bản chất là vậy, không thể vượt ngoài tánh chất ấy.
Puna ca paraṃ bhikkhave bhikkhu seyyathāpi
passeyya sarīraṃ sīvathikāya chaḍḍitaṃ aṭṭhikāni
setāni saṅkhavaṇṇupanibhāni, so imameva kāyaṃ
upasaṃharati ayampi kho kāyo evaṃ dhammo evaṃ
bhāvī evaṃ anatītoti. Iti ajjhattaṃ vā kāye kāyānupassīviharati. Bahiddhā vā kāye kāyānupassī viharati.
Ajjhattabahiddhā vā kāye kāyānupassī viharati.
Samudayadhammānupassī vā kāyasmiṃ viharati.
Vayadhammānupassī vā kāyasmiṃ viharati
Samudayavayadhammānupassī vā kāyasmiṃ viharati Atthi kāyoti vā panassa sati paccupaṭṭhitā hoti
yāvadeva ñāṇamattāya patissatimattāya. Anissito ca
viharati. Na ca kiñci loke upādiyati. Evampi bhikkhave bhikkhu kāye kāyānupassī viharati.
[Quán thân - quán hài cốt mục rã]
Lại nữa, nầy các Tỳ kheo, người tu tập nhìn thấy một tử thi quăng bỏ trong bãi tha ma chỉ toàn xương trắng màu vỏ ốc... Hoặc đã biến dạng theo thời gian vài ba năm ... Hoặc mục nát thành bột ... Vị ấy quán: thân nầy tự tánh là vậy, bản chất là vậy, không thể vượt ngoài tánh chất ấy.
Như vậy vị ấy quán thân bằng nội thân hay ngoại thân hoặc cả hai. Vị ấy quán tánh sanh khởi trên thân, quán tánh hoại diệt trên thân hoặc cả hai tánh sanh diệt trên thân. Vị ấy quán niệm sự hiện hữu của thân với hy vọng hướng đến chánh trí, chánh niệm. Vị ấy không ỷ lại, chấp trước bất cứ vật gì ở đời. Nầy các Tỳ kheo, như vậy là người tu tập lấy thân quán thân.
Kathañca bhikkhave bhikkhu vedanāsu
vedanānupassī viharati?
Idha bhikkhave bhikkhu sukhaṃ vedanaṃ vediyamānosukhaṃ vedanaṃ vediyāmīti pajānāti. Dukkhaṃ
vedanaṃ vediyamāno dukkhaṃ vedanaṃ vediyāmīti
pajānāti. Adukkhamasukhaṃ vedanaṃ vediyamāno
adukkhamasukhaṃ vedanaṃ vediyāmīti pajānāti.
Sāmisaṃ vā sukhaṃ vedanaṃ vediyamāno sāmisaṃ
sukhaṃ vedanaṃ vediyāmīāti pajānāti. Nirāmisaṃ vā
sukhaṃ vedanaṃ vediyamāno nirāmisaṃ sukhaṃ
vedanaṃ vediyāmīti pajānāti. Sāmisaṃ vā dukkhaṃ
vedanaṃ vediyamāno sāmisaṃ dukkhaṃ vedanaṃ
vediyāmīti pajānāti. Nirāmisaṃ vā dukkhaṃ vedanaṃvediyamāno nirāmisaṃ dukkhaṃ vedanaṃ vediyāmīti
pajānāti. Sāmisaṃ vā adukkhamasukhaṃ vedanaṃ
vediyamāno sāmīsaṃ adukkhamasukhaṃ vedanaṃ
vediyāmīti pajānāti. Nirāmisaṃ vā adukkhamasukhaṃ
vedanaṃ vediyamāno nirāmisaṃ adukkhamasukhaṃ
vedanaṃ vediyāmīti pajānāti.
Iti ajjhattaṃ vā vedanāsu vedanānupassī viharati.
Bahiddhā vā vedanāsu vedanānupassī viharati.
Ajjhattabahiddhā vā vedanāsu vedanānupassī viharati.
Samudayadhammānupassī vā vedanāsu viharati.
Vayadhammānupassī vā vedanāsu viharati.
Samudayavayadhammānupassī vā vedanāsu viharati
Atthi vedanāti vā panassa sati paccupaṭṭhitā hoti
yāvadeva ñāṇamattāya patissatimattāya. Anissito ca
viharati. Na ca kiñci loke upādiyati. Evaṃ kho bhikkhave bhikkhu vedanāsu vedanānupassī viharati.
[Quán thọ]
Nầy các Tỳ kheo, thế nào là quán thọ trên thọ?
Nầy các Tỳ kheo, người tu tập khi cảm thọ lạc, sáng suốt biết rõ: cảm thọ lạc; khi cảm thọ khổ, sáng suốt biết rõ: cảm thọ khổ; khi cảm thọ không lạc không khổ, sáng suốt biết rõ: cảm thọ không lạc không khổ.
Khi cảm thọ lạc thuộc vật chất, sáng suốt biết rõ: cảm thọ lạc thuộc vật chất; Khi cảm thọ lạc không thuộc vật chất, sáng suốt biết rõ: cảm thọ lạc không thuộc vật chất.
Khi cảm thọ khổ thuộc vật chất, sáng suốt biết rõ: cảm thọ khổ thuộc vật chất; Khi cảm thọ khổ không thuộc vật chất, sáng suốt biết rõ: cảm thọ khổ không thuộc vật chất.
Khi cảm thọ không lạc không khổ thuộc vật chất, sáng suốt biết rõ: cảm thọ không lạc không khổ thuộc vật chất; khi cảm thọ không lạc không khổ không thuộc vật chất, sáng suốt biết rõ: cảm thọ không lạc không khổ không thuộc vật chất.
Như vậy vị ấy quán thọ bằng nội thọ hay ngoại thọ hoặc cả hai. Vị ấy quán tánh sanh khởi trên thọ, quán tánh hoại diệt trên thọ hoặc cả hai tánh sanh diệt trên thọ. Vị ấy quán niệm sự hiện hữu của thọ với hy vọng hướng đến chánh trí, chánh niệm. Vị ấy không ỷ lại, chấp trước bất cứ vật gì ở đời. Nầy các Tỳ kheo, như vậy là người tu tập lấy thọ quán thọ.
Kathañca bhikkhave bhikkhu citte cittānupassī
viharati? Idha bhikkhave bhikkhu sarāgaṃ vā cittaṃ
sarāgaṃ cittanti pajānāti. Vītarāgaṃ vā cittaṃ
vītarāgaṃ cittanti pajānāti. Sadosaṃ vā cittaṃ
sadosaṃ cittanti pajānāti. Vītadosaṃ vā cittaṃ
vītadosaṃ cittanti pajānāti samohaṃ vā cittaṃ
samohaṃ cittanti pajānāti. Vītamohaṃ vā cittaṃ
vītamohaṃ cittanti pajānāti. Saṅkhittaṃ vā cittaṃ
saṅkhittaṃ cittanti pajānāti. Vikkhittaṃ vā cittaṃ
vikkhittaṃ cittanti pajānāti. Mahaggataṃ vā cittaṃ
mahaggataṃ cittanti pajānāti. Amahaggataṃ vā cittaṃ
amahaggataṃ cittanti pajānāti. Sauttaraṃ vā cittaṃ
sauttaraṃ cittanti pajānāti. Anuttaraṃ vā cittaṃ
anuttaraṃ cittanti pajānāti. Samāhitaṃ vā cittaṃ
samāhitaṃ cittanti pajānāti. Asamāhitaṃ vā cittaṃ
asamāhitaṃ cittanti pajānāti. Vimuttaṃ vācittaṃ
vimuttaṃ cittanti pajānāti. Avimuttaṃ vā cittaṃ
avimuttaṃ cittanti pajānāti.
Iti ajjhattaṃ vā citte cittānupassī viharati. Bahiddhā
vā citte cittānupassī viharati. Ajjhattabahiddhā vā citte cittānupassī viharati. Samudayadhammānupassī vā
cittasmiṃ viharati. Vayadhammānupassī vā cittasmiṃ viharati samudayavayadhammānupassī vā cittasmiṃ
viharati. Atthi cittanti vā panassa sati paccupaṭṭhitā
hoti yāvadeva ñāṇamattāya patissatimattāya. Anissito
ca viharati. Na ca kiñci loke upādiyati. Evaṃ kho
bhikkhave bhikkhu citte cittānupassī viharati.
[Quán tâm]
Nầy các Tỳ kheo, thế nào là quán tâm trên tâm?
Nầy các Tỳ kheo, người tu tập khi ham muốn, biết rõ: tâm ham muốn.
Khi sân hận, biết rõ: tâm sân hận.
Khi si mê, biết rõ: tâm si mê.
Khi tâm thâu nhiếp, biết rõ: tâm thâu nhiếp.
Khi tâm tán loạn, biết rõ: tâm tán loạn.
Khi tâm quảng đại, biết rõ: tâm quảng đại.
Khi tâm hạn hẹp, biết rõ: tâm hạn hẹp.
Khi tâm cao thượng, biết rõ: tâm cao thượng.
Khi tâm tập chú, biết rõ: tâm tập chú.
Khi tâm không định, biết rõ: tâm không định.
Khi tâm giải thoát, biết rõ: tâm giải thoát.
Khi tâm ràng buộc, biết rõ: tâm ràng buộc.
Như vậy vị ấy quán tâm bằng nội tâm hay ngoại tâm hoặc cả hai. Vị ấy quán tánh sanh khởi trên tâm, quán tánh hoại diệt trên tâm hoặc cả hai tánh sanh diệt trên tâm. Vị ấy quán niệm sự hiện hữu của tâm với hy vọng hướng đến chánh trí, chánh niệm. Vị ấy không ỷ lại, chấp trước bất cứ vật gì ở đời. Nầy các Tỳ kheo, như vậy là người tu tập lấy tâm quán tâm.
Kathañca bhikkhave bhikkhu dhammesu
dhammānupassī viharati?
Idha bhikkhave bhikkhu dhammesu dhammānupassī
viharati pañcasu nīvaraṇesu. Kathañca bhikkhave
bhikkhu dhammesu dhammānupassī viharati
pañcasu nīvaraṇesu?
Idha bhikkhave bhikkhu santaṃ vā ajjhattaṃ
kāmacchandaṃ atthi me ajjhattaṃ kāmacchandoti
pajānāti. Asantaṃ vā ajjhattaṃ kāmacchandaṃ
natthi me ajjhattaṃ kāmacchandoti pajānāti. Yathā ca anuppannassa kāmacchandassa uppādo hoti, tañca
pajānāti. Yathā ca uppannassa kāmacchandassa
pahānaṃ hoti, tañca pajānāti. Yathā ca pahīnassa
kāmacchandassa āyatiṃ anuppādo hoti, tañca
pajānāti.
Santaṃ vā ajjhattaṃ byāpādaṃ atthi me ajjhattaṃ
byāpādoti pajānāti. Asantaṃ vā ajjhattaṃ byāpādaṃ
natthi me ajjhattaṃ byāpādoti pajānāti. Yathā ca
anuppannassa byāpādassa uppādo hoti, tañca pajānātiYathā ca uppannassa byāpādassa pahānaṃ hoti, tañcapajānāti. Yathā ca pahīnassa byāpādassa āyatiṃ
anuppādo hoti, tañca pajānāti Santaṃ vā ajjhattaṃ
thīnamiddhaṃ atthi me ajjhattaṃ thīnamiddhanti
pajānāti. Asantaṃ vā ajjhattaṃ thīnamiddhaṃ
natthi me ajjhattaṃ thīnamiddhanti, pajānāti. Yathā cānuppannassa thīnamiddhassa uppādo hoti, tañca
pajānāti. Yathā ca uppannassa thīnamiddhassa
pahānaṃ hoti, tañca pajānāti. Yathā ca pahīnassa
thīnamiddhassa āyatiṃ anuppādo hoti, tañca pajānāti.
Santaṃ vā ajjhattaṃ uddhaccakukkuccaṃ atthi me
ajjhattaṃ uddhaccakukkuccanti pajānāti. Asantaṃ vā ajjhattaṃ uddhaccakukkuccaṃ natthi me ajjhattaṃ
uddhaccakukkuccanti pajānāti. Yathā ca
anuppannassa uddhaccakukkuccassa uppādo hoti
tañca pajānāti. Yathā ca uppannassa
uddhaccakukkuccassa pahānaṃ hoti tañca pajānāti.
Yathā ca pahīnassa uddhaccakukkuccassa āyatiṃ
anuppādo hoti, tañca pajānāti.
Santaṃ vā ajjhattaṃ vicikicchaṃ atthi me ajjhattaṃ
vicikicchāti pajānāti. Asantaṃ vā ajjhattaṃ
vicikicchaṃ natthi me ajjhattaṃ vicikicchāti pajānāti.
Yathā ca anuppannāya vicikicchāya uppādo hoti, tañca
pajānāti. Yathā ca uppannāya vicikicchāya pahānaṃ
hoti, tañca pajānāti. Yathā ca pahīnāya vicikicchāya
āyatiṃ anuppādo hoti, tañca pajānāti.
Iti ajjhattaṃ vā dhammesu dhammānupassī viharati.
Bahiddhā vā dhammesu dhammānupassī viharati.
Ajjhattabahiddhā vā dhammesu dhammānupassī
viharati. Samudayadhammānupassī vā dhammesu
viharati. Vayadhammānupassī vādhammesu viharati.
Samudayavayadhammānupassī vā dhammesu viharati.
Atthi dhammāti vā panassa sati paccupaṭṭhitā hoti
yāvadeva ñāṇamattāya patissatimattāya. Anissito ca
viharati. Na ca kiñci loke upādiyati. Evaṃ kho bhikkhave bhikkhu dhammesu dhammānupassī viharati
pañcasu nīvaraṇesu.
[Quán pháp - quán năm pháp ngăn ngại]
Nầy các Tỳ kheo, thế nào là quán pháp trên pháp?
Nầy các Tỳ kheo, người tu tập quán pháp qua năm ngăn ngại. Nầy các Tỳ kheo, khi người tu tập tâm có ham muốn, vị ấy sáng suốt biết rõ: nội tâm có ham muốn; tâm không có ham muốn, vị ấy sáng suốt biết rõ: nội tâm không có ham muốn.
Với sự ham muốn vốn không có nay sanh khởi, vị ấy biết rõ.
Với sự ham muốn đã sanh khởi nay đoạn diệt, vị ấy biết rõ.
Với sự ham muốn đã đoạn diệt tương lai không sanh khởi nữa, vị ấy biết rõ.
Khi tâm có sân hận, vị ấy sáng suốt biết rõ: nội tâm có sân hận; tâm không có sân hận, vị ấy sáng suốt biết rõ: nội tâm không có sân hận.
Với sự sân hận vốn không có nay sanh khởi, vị ấy biết rõ.
Với sự sân hận đã sanh khởi nay đoạn diệt, vị ấy biết rõ.
Với sự sân hận đã đoạn diệt tương lai không sanh khởi nữa, vị ấy biết rõ.
Khi tâm có hôn trầm thụy miên, vị ấy sáng suốt biết rõ: nội tâm có hôn trầm thụy miên; tâm không có hôn trầm thụy miên, vị ấy sáng suốt biết rõ: nội tâm không có hôn trầm thụy miên.
Với sự hôn trầm thụy miên vốn không có nay sanh khởi, vị ấy biết rõ.
Với sự hôn trầm thụy miên đã sanh khởi nay đoạn diệt, vị ấy biết rõ.
Với sự hôn trầm thụy miên đã đoạn diệt tương lai không sanh khởi nữa, vị ấy biết rõ.
Khi tâm có loạn động, vị ấy sáng suốt biết rõ: nội tâm có loạn động; tâm không có loạn động, vị ấy sáng suốt biết rõ: nội tâm không có loạn động.
Với sự loạn động vốn không có nay sanh khởi, vị ấy biết rõ.
Với sự loạn động đã sanh khởi nay đoạn diệt, vị ấy biết rõ.
Với sự loạn động đã đoạn diệt tương lai không sanh khởi nữa, vị ấy biết rõ.
Khi tâm có nghi hoặc, vị ấy sáng suốt biết rõ: nội tâm có nghi hoặc; tâm không có nghi hoặc, vị ấy sáng suốt biết rõ: nội tâm không có nghi hoặc.
Với sự nghi hoặc vốn không có nay sanh khởi, vị ấy biết rõ.
Với sự nghi hoặc đã sanh khởi nay đoạn diệt, vị ấy biết rõ.
Với sự nghi hoặc đã đoạn diệt tương lai không sanh khởi nữa, vị ấy biết rõ. Như vậy vị ấy tu tập quán pháp qua năm triền cái.
Puna ca paraṃ bhikkhave bhikkhu dhammesu
dhammānupassī viharati pañcasu
upādānakkhandhesu. Kathañca bhikkhave bhikkhu
dhammesu dhammānupassī viharati pañcasu
upādānakkhandhesu?
Idha bhikkhave bhikkhu " iti rūpaṃ, iti rūpassa
samudayo, iti rūpassa atthaṅgamo. Iti vedanā, iti
vedanāya samudayo, iti vedanāya atthaṅgamo. Iti
saññā, iti saññāya samudayo, iti saññāya atthaṅgamo. Iti saṅkhārā, iti saṅkhārānaṃ samudayo, iti
saṅkhārānaṃ atthaṅgamo. Iti viññāṇaṃ iti viññāṇassa samudayo, iti viññāṇassa atthaṅgamoti.
Iti ajjhattaṃ vā dhammesu dhammānu passī viharati. Bahiddhā vā dhammesu dhammānupassī viharati.
Ajjhattabahiddhā vā dhammesu dhammānupassī
viharati. Samudayadhammānu passī vā dhammesu
viharati. Vayadhammānupassī vā dhammesu viharati.
Samudayavayadhammānupassī vā dhammesu viharati.Atthi dhammāti vā panassa sati paccupaṭṭhitā hoti
yāvadeva ñāṇamattāya patissatimattāya. Anissito ca
viharati na ca kiñci loke upādiyati. Evaṃ kho
bhikkhave bhikkhu dhammesu dhammānupassī
viharati pañcasu upādānakkhandhesu.
[Quán pháp - quán năm thủ uẩn]
Lại nữa, nầy các Tỳ kheo, người tu tập quán pháp qua năm thủ uẩn. Vị ấy quán sát: đây là sắc, đây là tập khởi của sắc, đây là sự đoạn diệt của sắc; đây là thọ, đây là tập khởi của thọ, đây là sự đoạn diệt của thọ; đây là tưởng, đây là tập khởi của tưởng, đây là sự đoạn diệt của tưởng; đây là hành, đây là tập khởi của hành, đây là sự đoạn diệt của hành; đây là thức, đây là tập khởi của thức, đây là sự đoạn diệt của thức. Như vậy vị ấy tu tập quán pháp qua năm thủ uẩn.
Puna ca paraṃ bhikkhave bhikkhu dhammesu
dhammānupassī viharati chasu ajjhattikabāhiresu
āyatanesu. Kathañca bhikkhave bhikkhu dhammesu
dhammānupassī viharati chasu ajjhattikabāhiresu
āyatanesu?
Idha bhikkhave bhikkhu cakkhuñca pajānāti. Rūpe ca pajānāti. Yañca tadubhayaṃ paṭicca uppajjati
saṃyojanaṃ tañca pajānāti. Yathā ca anuppannassa
saṃyojanassa uppādo hoti tañca pajānāti. Yathā ca
uppannassa saṃyojanassa pahānaṃ hoti tañca pajānāti. Yathā ca pahīnassa saṃyojanassa āyatiṃ anuppādo
hoti tañca pajānāti. Sotañca pajānāti. Sadde ca
pajānāti yañca tadubhayaṃ paṭicca uppajjati
saṃyojanaṃ tañca pajānāti. Yathā ca anuppannassa
saṃyojanassa uppādo hoti tañca pajānāti. Yathā ca
uppannassa saṃyojanassa pahānaṃ hoti tañca
pajānāti. Yathā ca pahīnassa saṃyojanassa āyatiṃ
anuppādo hoti tañca pajānāti. Ghāṇañca pajānāti.
Gandhe ca pajānāti yañca tadubhayaṃ paṭicca
uppajjati saṃyojanaṃ tañca pajānāti. Yathā ca
anuppannassa saṃyojanassa
uppādo hoti tañca pajānāti. Yathā ca uppannassa
saṃyojanassa pahānaṃ hoti tañca pajānāti. Yathā ca
pahīnassa saṃyojanassa āyatiṃ anuppādo hoti tañca
pajānāti. Jivhañca pajānāti. Rase ca pajānāti yañca
tadubhayaṃ paṭicca uppajjati saṃyojanaṃ tañca
pajānāti. Yathā ca anuppannassa saṃyojanassa
uppādo hoti tañca pajānāti. Yathā ca uppannassa
saṃyojanassa pahānaṃ hoti tañca pajānāti. Yathā ca
pahīnassa saṃyojanassa āyatiṃ anuppādo hoti
tañca pajānāti. Kāyañca pajānāti. Phoṭṭhabbeca
pajānāti yañca tadubhayaṃ paṭicca uppajjati
saṃyojanaṃ tañca pajānāti Yathā ca anuppannassa
saṃyojanassa uppādo hoti, tañca pajānāti. Yathā ca
uppannassa saṃyojanassa pahānaṃ hoti tañca
pajānāti. Yathā ca pahīnassa saṃyojanassa āyatiṃ
anuppādo hoti tañca pajānāti. Manañca pajānāti.
Dhamme ca pajānāti yañca tadubhayaṃ paṭicca
uppajjati saṃyojanaṃ tañca pajānāti. Yathā ca
anuppannassa saṃyojanassa uppādo hoti tañca
pajānāti. Yathā ca uppannassa saṃyojanassa pahānaṃhoti tañca pajānāti Yathā ca pahīnassa saṃyojanassa
āyatiṃ anuppādo hoti tañca pajānāti.
Iti ajjhattaṃ vā dhammesu dhammānupassī viharati.
Bahiddhā vā dhammesu dhammānupassī viharati.
Ajjhattabahiddhā vā dhammesu dhammānupassī
viharati. Samudayadhammānupassī vā dhammesu
viharati. Vayadhammānupassī vā dhammesu viharati. Samudayavayadham mānupassī vā dhammesu viharatiAtthi dhammāti vā panassa sati paccupaṭṭhitā
hoti yāvadeva ñāṇamattāya patissatimattāya. Anissito
ca viharati. Na ca kiñci loke upādiyati. Evaṃ kho
bhikkhave bhikkhu dhammesu dhammānupassī
viharati chasu ajjhattikabāhiresu āyatanesu.
[Quán pháp - quán sáu xứ]
Lại nữa, nầy các Tỳ kheo, người tu tập quán pháp qua sáu nội và ngoại xứ. Vị ấy sáng suốt biết rõ: do duyên hai thành tố mắt và cảnh sắc, kiết sử sanh khởi.
Do duyên hai thành tố tai và âm thanh, kiết sử sanh khởi.
Do duyên hai thành tố mũi và mùi hương, kiết sử sanh khởi.
Do duyên hai thành tố lưỡi và các vị, kiết sử sanh khởi.
Do duyên hai thành tố thân và cảnh xúc, kiết sử sanh khởi.
Do duyên hai thành tố ý và cảnh pháp, kiết sử sanh khởi.
Với kiết sử chưa sanh nay sanh khởi, vị ấy sáng suốt biết rõ.
Với kiết sử đã sanh nay đoạn diệt, vị ấy sáng suốt biết rõ.
Với kiết sử đã đoạn diệt tương lai không sanh khởi, vị ấy sáng suốt biết rõ.
Như vậy là người tu tập quán pháp qua sáu nội và ngoại xứ.
Puna ca paraṃ bhikkhave bhikkhu dhammesu
dhammānupassī viharati sattasubojjhaṅgesu.
Kathañca bhikkhave bhikkhu dhammesu
dhammānupassī viharati sattasu bojjhaṅgesu?
Idha bhikkhave bhikkhu santaṃ vā ajjhattaṃ
satisambojjhaṅgaṃ atthi me ajjhattaṃ
satisambojjhaṅgoti pajānāti. Asantaṃ vā ajjhattaṃ satisambojjhaṅgaṃ natthi me ajjhattaṃ
satisambojjhaṅgoti pajānāti. Yathā ca anuppannassa
satisambojjhaṅgassa uppādo hoti tañca pajānāti. Yathāca uppannassa satisambojjhaṅgassa bhāvanāpāripūrī hoti tañca pajānāti.
Santaṃ vā ajjhattaṃ dhammavicayasambojjhaṅgaṃ
atthi me ajjhattaṃ dhammavicayasambojjhaṅgoti
pajānāti. Asantaṃ vā ajjhattaṃ
dhammavicayasambojjhaṅgaṃ natthi me ajjhattaṃ
dhammavicayasambojjhaṅgoti pajānāti. Yathā ca
anuppannassa dhammavicayasambojjhaṅgassa uppādohoti tañca pajānāti. Yathā ca uppannassa
dhammavicayasambojjhaṅgassa bhāvanāpāripūrī hoti
tañca pajānāti.
Santaṃ vā ajjhattaṃ viriyasambojjhaṅgaṃ atthi me
ajjhattaṃ viriyasambojjhaṅgoti pajānāti. Asantaṃ vā
ajjhattaṃ viriyasambojjhaṅgaṃ natthi me ajjhattaṃ
viriyasambojjhaṅgoti pajānāti. Yathā ca anuppannassa viriyasambojjhaṅgassa uppādo hoti, tañca pajānāti.
Yathā ca uppannassa viriyasambojjhaṅgassa
bhāvanāpāripūri hoti tañca pajānāti.
Santaṃ vā ajjhattaṃ pītisambojjhaṅgaṃ atthi me
ajjhattaṃ pītisambojjhaṅgoti pajānāti. Asantaṃ vā
ajjhattaṃ pītisambojjhaṅgaṃ natthi me ajjhattaṃ
pītisambojjhaṅgoti pajānāti. Yathā ca anuppannassa
pītisambojjhaṅgassa uppādo hoti tañca pajānāti.
Yathā ca uppannassa pītisambojjhaṅgassa
bhāvanāpāripūrī hoti tañca pajānāti.
Santaṃ vā ajjhattaṃ passaddhisambojjhaṅgaṃ atthi
me ajjhattaṃ passaddhisambojjhaṅgoti pajānāti.
Asantaṃ vā ajjhattaṃ passaddhisambojjhaṅgaṃ natthi me ajjhattaṃ passaddhisambojjhaṅgoti pajānāti. Yathāca anuppannassa passaddhisambojjhaṅgassa uppādo hoti tañca pajānāti. Yathā ca uppannassa
passaddhisambojjhaṅgassa bhāvanāpāripūrī hoti tañcapajānāti.
Santaṃ vā ajjhattaṃ samādhisambojjhaṅgaṃ atthi me ajjhattaṃ samādhisambojjhaṅgoti pajānāti. Asantaṃ
vā ajjhattaṃ samādhisambojjhaṅgaṃ natthi me
ajjhattaṃ samādhisambojjhaṅgoti pajānāti.
Yathā ca anuppannassa samādhisambojjhaṅgassa
uppādo hoti, tañca pajānāti. Yathā ca uppannassa
samādhisambojjhaṅgassa bhāvanāpāripūrī hoti tañca
pajānāti.
Santaṃ vā ajjhattaṃ upekkhāsambojjhaṅgaṃ atthi me ajjhattaṃ upekkhāsambojjhaṅgoti pajānāti. Asantaṃ
vā ajjhattaṃ upekkhāsambojjhaṅgaṃ natthi me
ajjhattaṃ upekkhāsambojjhaṅgoti pajānāti. Yathā ca
anuppannassa upekkhāsambojjhaṅgassa uppādo hoti
tañca pajānāti. Yathā ca uppannassa
upekkhāsambojjhaṅgassa bhāvanāpāripūri hoti tañca pajānāti.
Iti ajjhattaṃ vā dhammesu dhammānupassī viharati.
Bahiddhā vā dhammesu dhammānupassī viharati.
Ajjhattabahiddhā vā dhammesu dhammānupassī
viharati. Samudayadhammānupassī vā dhammesu
viharati. Vayadhammānupassī vā dhammesu
viharati. Samudayavayadhammānupassī
vā dhammesu viharati. Atthi dhammāti vā
panassa sati paccupaṭṭhitā hoti yāvadeva
ñāṇamattāya patissatimattāya. Anissito ca
viharati. Na ca kiñci loke upādiyati. Evampi kho
bhikkhave bhikkhu dhammesu dhammānupassī
viharati sattasu bojjhaṅgesu.